Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp văn bản hướng dẫn người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam

Danh sách văn bản về hoạt động nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được THƯ VIỆN PHÁP LUẬT tổng hợp.

1. Các điều kiện nhập cảnh

Theo Khoản 4 Điều 3 thì Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 thì nhập cảnh là việc người nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam.

Theo Điều 20 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 thì điều kiện để người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam là:

+ Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định của Luật này. Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng;

+ Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

Trường hợp sử dụng thị thực điện tử để người nước ngoài nhập cảnh tại Việt nam phải đủ các điều kiện trên và nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định.

Tổng hợp văn bản hướng dẫn người nước ngoài nhập cảnh tại Việt Nam (Hình từ Internet)

2. Các điều kiện cấp thị thực

Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam (Khoản 11 Điều 3 thì Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014).

Căn cứ Điều 10 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định điều kiện cấp thị thực như sau:

Điều 10. Điều kiện cấp thị thực

1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;

b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;

c) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;

d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

5. Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

09 trường hợp chưa cho nhập cảnh cụ thể tại Điều 21 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 bao gồm:

+ Không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014. Cụ thể là yêu cầu về hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực.

Trường hợp người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng và phải cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam lần trước ít nhất 30 ngày;

+ Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.

+ Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.

+ Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.

+ Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.

+ Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.

+ Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.

+ Vì lý do thiên tai.

+ Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

3. Tổng hợp văn bản hướng dẫn về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài

1

Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014

Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 số 47/2014/QH13 có hiệu lực 01/01/2015, quy định quy định nguyên tắc, điều kiện, trình tự, thủ tục, quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam; quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam, của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Một số quy định nổi bật là ký hiệu thị thực tại Điều 8, quá cảnh đường biển tại Điều 26, các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và thời hạn tạm hoãn xuất cảnh tại Điều 28.

2

Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019

Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có hiệu lực 01/07/2020. Một số quy định nổi bật được sửa đổi là hình thức và giá trị sử dụng của thị thực tại Khoản 2 Điều 1, thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài tại Khoản 9 Điều 1.

3

Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023

Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 có hiệu lực 15/08/2023. Một số quy định nổi bật được sửa đổi là khai báo tạm trú tại Khoản 5 Điều 2, tên Chương VII Quyền, nghĩa vụ của người nước ngoài; Quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Khoản 7 Điều 2.

4

Nghị định 64/2015/NĐ-CP quy định cơ chế phối hợp giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

Nghị định 64/2015/NĐ-CP có hiệu lực 15/10/2015 quy định nguyên tắc, nội dung, hình thức phối hợp và trách nhiệm thực hiện của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Một số quy định nổi bật là phối hợp trong xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật tại Điều 5, phối hợp trong tổ chức thực hiện pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam tại Điều 6, phối hợp xử lý vi phạm pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam tại Điều 11.

5

Nghị định 82/2015/NĐ-CP về miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam

Nghị định 82/2015/NĐ-CP có hiệu lực 15/11/2015 quy định về điều kiện miễn thị thực; trình tự, thủ tục cấp giấy miễn thị thực cho người được miễn thị thực quy định tại Khoản 5 Điều 12 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Một số quy định nổi bật là thời hạn, giá trị và hình thức của giấy miễn thị thực tại Điều 4, thủ tục cấp lại giấy miễn thị thực tại Điều 9, gia hạn tạm trú tại Điều 11.

6

Nghị định 75/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi

Nghị định 75/2020/NĐ-CP có hiệu lực 01/07/2020 quy định về:

+ Việc người nước ngoài nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế ven biển được miễn thị thực quy định tại khoản 3 Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu đến địa điểm khác của Việt Nam.

+ Việc cấp thị thực cho người nước ngoài vào Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng chưa có hiện diện thương mại hoặc đối tác tại Việt Nam.

+ Hình thức cấp chứng nhận tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Các quy định quan trọng là cấp thị thực cho người nước ngoài vào khu kinh tế cửa khẩu hoặc khu kinh tế ven biển đến các địa điểm khác của Việt Nam tại Điều 3, cấp thị thực cho người nước ngoài vào Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng chưa có hiện diện thương mại hoặc đối tác tại Việt Nam tại Điều 4.

7

Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành

Thông tư 04/2015/TT-BCA có hiệu lực 25/02/2015 quy định, hướng dẫn sử dụng và quản lý các loại mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Một số quy định nổi bật là mẫu giấy tờ dùng cho cơ quan, tổ chức và cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam tại Điều 2, mẫu giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú Việt Nam tại Điều 4, in, sử dụng và quản lý các loại mẫu giấy tờ tại Điều 5.

9

Thông tư 79/2020/TT-BCA hướng dẫn thực hiện tạm hoãn xuất cảnh, chưa cho nhập cảnh do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

Thông tư 79/2020/TT-BCA có hiệu lực 01/09/2020 hướng dẫn thực hiện quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền về việc tạm hoãn xuất cảnh, chưa cho nhập cảnh và việc gia hạn, hủy bỏ, giải tỏa quyết định tạm hoãn xuất cảnh; giải tỏa quyết định chưa cho nhập cảnh.  Nội dung nổi bật là hình thức trao đổi tại Điều 2, biểu mẫu tại Điều 3.

11

Thông tư 53/2016/TT-BCA quy định cách thức thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

Thông tư 53/2016/TT-BCA có hiệu lực 15/02/2017 quy định cách thức thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Một số quy định nổi bật là khai báo thông tin tạm trú tại Điều 5, khai và chuyển phiếu khai báo tạm trú tại Điều 7.

12

Thông tư 04/2016/TT-BNG hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao

Thông tư 04/2016/TT-BNG có hiệu lực 01/09/2016 hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao quản lý quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 8 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Một số quy định nổi bật là thủ tục giải quyết đề nghị/thông báo cấp thị thực tại Điều 4, thủ tục giải quyết đề nghị gia hạn tạm trú tại Điều 5, thủ tục giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú tại Điều 6.

13

Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

Thông tư 31/2015/TT-BCA có hiệu lực 20/08/2015 hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Công an. Một số quy định nổi bật là thủ tục, thẩm quyền giải quyết đề nghị cấp thị thực tại Điều 3, thủ tục, thẩm quyền giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú tại Điều 4, thủ tục cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh tại Điều 7.

14

Thông tư 72/2014/TT-BTC về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 72/2014/TT-BTC có hiệu lực 01/07/2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/NĐ-CP ngày 19/6/2013 và khoản 8 Điều 10 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng qua các cửa khẩu sân bay quốc tế, cảng biển quốc tế có đủ điều kiện quản lý nhà nước về hải quan.

Một số quy định nổi bật là quyền, nghĩa vụ của người nước ngoài tại Điều 5, hàng hóa được hoàn thuế giá trị gia tăng tại Điều 11, phí dịch vụ hoàn thuế, số tiền được hoàn thuế, đồng tiền hoàn thuế giá trị gia tăng tại Điều 12.

16

Thông tư 44/2011/TT-BCA hướng dẫn cấp giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam cho người nước ngoài quá cảnh do Bộ Công an ban hành

Thông tư 44/2011/TT-BCA có hiệu lực 14/08/2011 hướng dẫn thủ tục giải quyết đối với người nước ngoài quá cảnh Việt Nam qua cửa khẩu cảng hàng không quốc tế, cửa khẩu cảng biển quốc tế để tham quan, du lịch với thời gian không quá 15 ngày. Một số quy định nổi bật điều kiện người nước ngoài quá cảnh được vào Việt Nam tham quan, du lịch và doanh nghiệp được tổ chức cho người nước ngoài quá cảnh tham quan, du lịch Việt Nam tại Điều 2, thủ tục, nơi tiếp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết cấp Giấy phép tham quan, du lịch Việt Nam tại Điều 3.

18

Quyết định 229/2005/QĐ-TTg về Quy chế nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Quyết định 229/2005/QĐ-TTg có hiệu lực 10/10/2005 ban hành Quy chế nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

19

Quyết định 3417/QĐ-TCHQ năm 2014 về quy trình thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành

Quyết định 3417/QĐ-TCHQ có hiệu lực 15/11/2014 ban hành Quy trình thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng.

20

Thông tư liên tịch 03/2016/TTLT-BCA-BQP hướng dẫn việc nhập, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài và kiểm tra, kiểm soát, giám sát phương tiện vận tải hàng hóa nước ngoài vào, ra khu kinh tế cửa khẩu và cảng biển thuộc khu kinh tế do Bộ trưởng Bộ Công an - Bộ Quốc phòng ban hành

Thông tư 03/2016/TTLT-BCA-BQP có hiệu lực 08/08/2016 hướng dẫn việc kiểm tra, kiểm soát nhập cảnh, xuất cảnh, quản lý cư trú của người nước ngoài, cấp thị thực, cấp giấy phép tham quan cho người nước ngoài tại khu kinh tế cửa khẩu; kiểm tra, kiểm soát, giám sát phương tiện vận tải hàng hóa nước ngoài vào, ra khu kinh tế cửa khẩu và cảng biển thuộc khu kinh tế. Một số quy định nổi bật là kiểm tra, kiểm soát người nước ngoài nhập cảnh tại khu kinh tế cửa khẩu tại Điều 5, kiểm tra, kiểm soát người nước ngoài nhập cảnh tại khu kinh tế cửa khẩu tại Điều 6. vệc kiểm tra, kiểm soát, giám sát người điều khiển phương tiện, phương tiện vận tải hàng hóa nước ngoài tại khu kinh tế cửa khẩu tại Điều 11.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.80.252
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!