Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp văn bản hướng dẫn hoạt động nghệ thuật biểu diễn mới nhất

Hoạt động nghệ thuật biểu diễn là hoạt động tạo ra những sản phẩm nghệ thuật dưới dạng văn bản, âm thanh, hình ảnh để truyền đạt trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các phương tiện kỹ thuật tới công chúng dưới các hình thức biểu diễn nghệ thuật; lưu hành bản ghi âm, ghi hình có nội dung biểu diễn nghệ thuật.

1. Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tổ chức biểu diễn nghệ thuật

Điều 4 Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định Quyền, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tổ chức biểu diễn nghệ thuật như sau:

- Về quyền:

+ Tổ chức biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật;

+ Thụ hưởng các lợi ích hợp pháp từ việc tổ chức biểu diễn nghệ thuật.

- Về trách nhiệm:

+ Tuân thủ quy định tại Điều 3 Nghị định 144/2020/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

+ Thực hiện đúng với nội dung đã thông báo; nội dung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận theo quy định tại Nghị định 144/2020/NĐ-CP;

+ Bảo đảm hoạt động có nội dung phù hợp với văn hóa truyền thống; phù hợp với lứa tuổi, giới tính theo quy định của pháp luật; trường hợp tổ chức cho trẻ em phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ trẻ em;

+ Thực hiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan;

+ Thu hồi danh hiệu, giải thưởng đã trao cho tổ chức, cá nhân đạt giải theo quy định tại Điều 18 Nghị định 144/2020/NĐ-CP;

+ Không được sử dụng người biểu diễn trong thời gian bị đình chỉ hoạt động biểu diễn nghệ thuật;

+ Không được sử dụng danh hiệu, giải thưởng đã bị thu hồi, bị hủy hoặc danh hiệu thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định 144/2020/NĐ-CP trong hoạt động biểu diễn nghệ thuật;

+ Dừng hoặc thay đổi thời gian, địa điểm, kế hoạch tổ chức biểu diễn nghệ thuật theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hoạt động biểu diễn nghệ thuật (Hình từ Internet)

2. Quy định về dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật bằng văn bản đối với một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định 144/2020/NĐ-CP, bao gồm:

- Vi phạm quy định tại Điều 3 Nghị định 144/2020/NĐ-CP;

Điều 3. Quy định cấm trong hoạt động nghệ thuật biểu diễn

1. Chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Xuyên tạc lịch sử, độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xâm phạm an ninh quốc gia; phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc; xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo; phân biệt chủng tộc; xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân.

3. Kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước, ảnh hưởng xấu đến quan hệ đối ngoại.

4. Sử dụng trang phục, từ ngữ, âm thanh, hình ảnh, động tác, phương tiện biểu đạt, hình thức biểu diễn hành vi trái với thuần phong, mỹ tục của dân tộc, tác động tiêu cực đến đạo đức, sức khỏe cộng đồng và tâm lý xã hội.

- Không thông báo hoặc chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận theo quy định tại Nghị định này;

- Vì lý do quốc phòng, an ninh, thiên tai, dịch bệnh hoặc tình trạng khẩn cấp.

3. Danh mục văn bản liên quan đến hoạt động nghệ thuật biểu diễn

1

Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn

Nghị định 144/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2021 quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn trên lãnh thổ Việt Nam và từ Việt Nam ra nước ngoài áp dụng đối với Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động nghệ thuật biểu diễn trên lãnh thổ Việt Nam và từ Việt Nam ra nước ngoài;  Tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động nghệ thuật biểu diễn trên lãnh thổ Việt Nam; Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

2

Nghị định 17/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan

Nghị định 17/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 26/04/2023 hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan.

3

Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác

Nghị định 21/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/04/2015 quy định về nhuận bút, thù lao đối với việc sáng tạo, khai thác, sử dụng tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.

4

Thông tư 08/2024/TT-BVHTTDL quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng nghệ thuật trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành

Thông tư 08/2024/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 10/12/2024 quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng nghệ thuật trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động nghệ thuật biểu diễn, cơ quan được phân cấp hoặc ủy quyền quản lý nhà nước về hoạt động nghệ thuật biểu diễn, thành viên Hội đồng và các tổ chức, cá nhân có liên quan

5

Thông tư 08/2024/TT-BVHTTDL quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng nghệ thuật trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành

Thông tư 08/2024/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 10/12/2024 quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng nghệ thuật trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động nghệ thuật biểu diễn, cơ quan được phân cấp hoặc ủy quyền quản lý nhà nước về hoạt động nghệ thuật biểu diễn, thành viên Hội đồng và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

6

Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành

Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 15/12/2022 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh, gồm:

- Nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật: Đạo diễn sân khấu; đạo diễn điện ảnh; biên đạo múa; huấn luyện múa; sáng tác, chỉ huy âm nhạc; biên kịch.

- Nhóm chức danh diễn viên: Diễn viên hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.

7

Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và du lịch ban hành

Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01/08/2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II và lên hạng I viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.

Theo đó, tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn được quy định tại Chương VI Thông tư này.

8

Thông tư 288/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 288/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn là từ 1.500.000 đến 5.000.000 đồng/chương trình, vở diễn phụ thuộc vào độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật.

9

Quyết định 14/2015/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Quyết định 14/2015/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 05/07/2015 quy định chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp, chế độ bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với công chức, viên chức được bổ nhiệm vào ngạch diễn viên làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn; chế độ bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với người làm việc theo chế độ hợp đồng làm việc hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

10

Quyết định 789/QÐ-BVHTTDL năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nghệ thuật biểu diễn do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

Quyết định 789/QÐ-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 31/03/2023.

Cục Nghệ thuật biểu diễn là tổ chức hành chính thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về hoạt động nghệ thuật biểu diễn và văn học trên phạm vi cả nước; quản lý các dịch vụ công về lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và văn học theo quy định của pháp luật.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.209.47
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!