TIỆN ÍCH NÂNG CAO
Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Mẫu hợp đồng

Mẫu hợp đồng => HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG (ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG)

Cập nhật: 09/05/2024

Căn cứ: Hướng dẫn 7886/NHCS-TDNN (hết hiệu lực từ ngày 01/08/2024)
Tải về

Chỉnh sửa và tải về

Mẫu số 05/LĐNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG

Số: ………… /HĐ-TD

- Căn cứ bộ Luật dân sự năm 2015 và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan;

- Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về quy định v chính sách h trợ tạo việc làm và Quỹ quc gia v việc làm và Nghị định s 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách h trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

- Căn cứ Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất;

- Căn cứ Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg ngày 09/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với người lao động tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2020;

Căn cứ văn bản số: 7886/NHCS-TDNN ngày 24/10/2019 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội về việc Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

Căn cứ h sơ vay vốn của Ông(bà) ……………………………………………………………….

ngày …… tháng …….. năm ………

Hôm nay, ngày …… tháng ……. năm …….. tại ………………………………………………….. chúng tôi gm:

BÊN CHO VAY:

- Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) nơi cho vay: .................................................

- Địa chỉ: .....................................................................................................................

- Điện thoại: ……………………………. địa chỉ thư điện tử ..............................................

- Người đại diện: ................................................. Chức vụ: .........................................

- Giấy ủy quyền (nếu có): S……. ngày …… tháng ... năm …… của .............................

BÊN VAY:

- Họ tên người vay: ............................................................... ; Ngày sinh: ………………

- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: .............................................. ; ngày cấp ……./……../…….

Nơi cấp ......................................................................................................................

- Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................

- Địa chỉ hiện tại: ..........................................................................................................

- Điện thoại: ............................................................. địa chỉ thư điện tử …………………

- Tài khoản tiền gửi: ....................................................... Tại NHCSXH ……………………

Hai Bên cùng thống nhất kết Hợp đồng này theo các nội dung thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Nội dung cho vay

1. Tổng số tiền cho vay: ..................................................................................... đồng.

(Bằng chữ: ................................................................................................................ ).

2. Đồng tiền cho vay và trả nợ: Việt Nam Đồng (VNĐ)

3. Thời hạn cho vay: ………….tháng, bắt đầu từ …………/………../………….; hạn trả nợ cuối cùng ngày ……../……/……………;

4. Hình thức giải ngân: chuyển khoản

5. Lãi suất tiền vay: ………..%/năm.

- Lãi suất quá hạn: ………..% lãi suất khi cho vay

6. Kỳ hạn trả nợ gốc, lãi tiền vay: ……………..tháng/1kỳ, kể từ ngày người vay nhận khoản vay đầu tiên. Các kỳ hạn trả nợ được trả theo kế hoạch sau:

Kỳ 1. Ngày…./…../…. số tiền trả n gốc ………… đồng, số tiền trả lãi…….đồng

Kỳ 2. Ngày…./…../…. số tiền trả n gốc ………… đồng, số tiền trả lãi…….đồng

Kỳ 3. Ngày…./…../…. số tiền trả n gốc ……… đồng, số tiền trả lãi…….đồng

Kỳ 4. Ngày…./…../…. số tiền trả n gốc ………… đồng, số tiền trả lãi…….đồng

Kỳ 5. Ngày…./…../…. số tiền trả n gốc ………… đồng, số tiền trả lãi…….đồng

Kỳ 6. Ngày…./…../…. số tiền trả n gốc ………… đồng, số tiền trả lãi…….đồng

…………………………………………………………………………………

7. Trải nợ, trả lãi

a) Thỏa thuận về trả nợ, trả lãi

- Đến kỳ hạn theo thỏa thuận Bên cho vay được tự động trích từ tài khoản tiền gửi thanh toán của Bên vay mở tại NHCSXH nơi cho vay để thu nợ, thu lãi theo thỏa thuận trên Hợp đồng tín dụng. Bên vay có thể trả nợ gốc trước hạn.

- Trường hợp Bên vay chưa trả hết lãi của kỳ này thì chuyển sang thu vào kỳ kế tiếp.

- Trường hợp Bên vay trả nợ trước hạn, trả nợ quá hạn thì thu gốc đến đâu, thu hết lãi tương ứng của phần gốc đó.

b) Hình thức thu nợ, thu lãi

- Đối với Doanh nghiệp quản lý tiền lương của Bên vay, thì Bên vay, Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc theo hợp đồng và NHCSXH nơi cho vay thực hiện ký hợp đồng thỏa thuận về việc Doanh nghiệp chuyển khoản tiền lương của người lao động hoặc nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi thanh toán của Bên vay mở tại NHCSXH nơi cho vay (theo hợp đồng mẫu số 07/LĐNN đính kèm).

- Bên vay (người ủy quyền theo văn bản ủy quyền) thực hiện việc trả nợ, trả lãi theo Hợp đồng tín dụng bằng hình thức nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản tin gửi thanh toán của Bên vay mở tại NHCSXH nơi cho vay.

c) Bên vay chấp thuận để Bên cho vay được quyền tự động trích số dư trong tài khoản tiền gửi thanh toán của Bên vay tại NHCSXH nơi cho vay để thu nợ gốc và lãi theo kỳ đã thỏa thuận tại Hợp đồng này.

Điều 2. Giải ngân

1. Tiền vay được giải ngân sau khi Bên vay hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ. Bên cho vay thực hiện chuyển khoản số tiền vay cho Bên vay vào tài khoản số………………………………….. Mở tại……………………………………………………………………………………………… của Doanh nghiệp ………………………………………………… theo hợp đồng đã ký kết giữa Bên vay và Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

2. Khi giải ngân, Bên vay phải mang Hợp đồng tín dụng này để các bên cùng ký xác nhận vào Phụ lục Hợp đồng, phần theo dõi cho vay - thu nợ (Phụ lục Hợp đồng tín dụng là phần không tách rời của Hợp đồng tín dụng).

Điều 3. Mục đích sử dụng tiền vay

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Điều 4. Bảo đảm tiền vay (nếu có)

- Áp dụng bảo đảm tiền vay: ........................................................................................

- Hình thức bảo đảm tiền vay: ......................................................................................

- Tài sản bảo đảm tiền vay như sau:

STT

Tên tài sản

Giấy tờ pháp lý về tài sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nghĩa vụ của hợp đồng tín dụng này được bảo đảm bằng Hợp đồng bảo đảm tài sản theo quy định của pháp luật và NHCSXH.

Điều 5. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ

1. Điều chỉnh kỳ hạn nợ

- Đến kỳ hạn trả nợ, Bên vay không trả được nợ do nguyên nhân khách quan và có nhu cầu xin điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, trước 05 ngày đến hạn theo từng kỳ trả nợ, Bên vay hoặc người được ủy quyền phải có Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ Mu số 08/LĐNN gửi Bên cho vay xem xét cho điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Thời hạn điều chỉnh cho một kỳ hạn trả nợ có thể được thực hiện một hoặc nhiều lần nhưng tối đa không quá 6 tháng cho mỗi kỳ hạn trả nợ.

- Trường hợp Bên vay không trả được nợ hoặc không được Bên cho vay điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thì số tiền đến hạn của kỳ đó sẽ chuyển sang nợ quá hạn. Khi chuyển nợ quá hạn Bên cho vay lập thông báo chuyển nợ quá hạn Mu số 11/LĐNN gửi cho Bên vay hoặc người được ủy quyền.

- Trường hợp Bên vay cư trú tại các huyện nghèo và được vay vốn theo Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg đến kỳ hạn trả nợ, Bên vay không trả được nợ thì được chuyển theo dõi sang kỳ hạn tiếp theo.

2. Gia hạn nợ

- Trước 30 ngày đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng, Bên cho vay gửi Thông báo nợ đến hạn đến Bên vay hoặc người được ủy quyền theo Mu số 10/LĐNN. Đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng, Bên vay không trả được nợ do nguyên nhân khách quan và có nhu cầu xin gia hạn nợ, thì trước 05 ngày đến hạn trả nợ Bên vay hoặc người được ủy quyền phải có Giấy đề nghị gia hạn nợ Mu số 09/LĐNN gửi Bên cho vay xem xét cho gia hạn nợ.

- Việc gia hạn nợ có thể thực hiện một hay nhiều lần nhưng tối đa không quá thời hạn cho vay đối với món vay có thời hạn từ 12 tháng trở xuống và tối đa không quá 1/2 thời hạn cho vay đối với món vay có thời hạn trên 12 tháng.

3. Chuyển nợ quá hạn

- Đến kỳ hạn trả nợ kể cả nợ của kỳ hạn trước đó đã được điều chỉnh mà Bên vay chưa trả được, không được Bên cho vay xem xét cho điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thì Bên cho vay chuyển số dư nợ đó sang quá hạn.

- Đến hạn cuối cùng của thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng mà Bên vay chưa trả được nợ không được Bên cho vay xem xét gia hạn nợ thì Bên cho vay chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại sang nợ quá hạn.

Khi chuyển nợ quá hạn, NHCSXH nơi cho vay lập thông báo chuyển nợ quá hạn Mu số 11/LĐNN gửi cho Bên vay hoặc người được ủy quyền.

Điều 6. Xử lý các vi phạm

1. Tạm dừng cho vay khi Bên vay vi phạm cam kết theo các điều khoản ghi trong Hợp đồng tín dụng và đang trong thời gian khắc phục sửa chữa.

2. Chấm dứt cho vay: Bên vay vi phạm các cam kết theo các điều khoản ghi trong Hợp đồng tín dụng nhưng không khắc phục sửa chữa. Trong thời hạn tối đa 03 tháng kể từ ngày thông báo cho Bên vay về việc chấm dứt cho vay, Bên cho vay phải thực hiện thu hồi nợ trước hạn, trường hợp Bên vay không thực hiện trả nợ theo thông báo thì chuyển số dư nợ vi phạm sang nợ quá hạn.

3. Chuyển nợ quá hạn

- Bên vay sử dụng tiền vay sai mục đích được ghi trong Hợp đồng tín dụng, tối đa 30 ngày kể từ ngày phát hiện sai phạm Bên vay không thực hiện trả hết số dư nợ sử dụng sai mục đích thì chuyển số dư nợ vi phạm chưa trả đó sang nợ quá hạn; các trường hợp chuyển nợ quá hạn tại khoản 3 Điều 5 hợp đồng này.

- Khi chuyển nợ quá hạn, Bên cho vay gửi thông báo cho Bên vay hoặc người được ủy quyền theo Mu số 11/LĐNN, đồng thời thông báo cho các cơ quan liên quan (Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, chính quyền địa phương,....) để tìm biện pháp thu hồi nợ hoặc làm thủ tục chuyển hồ sơ sang cơ quan Pháp luật để đề nghị xử lý.

4. Xử lý tài sản bảo đảm

Sau 06 tháng kể từ ngày chuyển số dư còn lại của khoản vay sang nợ quá hạn hoặc trường hợp có số nợ quá hạn chiếm từ 50% trở lên trên tổng số tiền đã vay thì Bên cho vay xem xét xử lý tài sản bảo đảm hoặc chuyển hồ sơ đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để đề nghị xử lý. Việc xử lý tài sản bảo đảm được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật và của NHCSXH.

5. Bên cho vay có quyền khởi kiện trong các trường hợp sau:

- Bên vay vi phạm Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm tiền vay (nếu có) đã được Bên cho vay thông báo bằng văn bản nhưng không khắc phục;

- Bên vay có nợ quá hạn, có năng lực tài chính, có khả năng trả nợ nhưng c tình không trả nợ theo thỏa thuận;

- Bên vay có hành vi lừa đảo

- Bên vay vi phạm các quy định khác của pháp luật.

Điều 7. Quyền và Nghĩa vụ của Bên cho vay

1. Thực hiện đúng nội dung đã thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng này, các quy định nghiệp vụ cho vay của NHCSXH và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan;

2. Có quyền yêu cầu bên vay thực hiện các điều khoản thỏa thuận;

3. Có quyền trực tiếp kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay, trả nợ và yêu cầu Bên vay cung cấp các tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến món vay;

4. Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện bên vay cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng.

5. Được quyền trích tài khoản tiền gửi thanh toán của Bên vay tại các chi nhánh, phòng giao dịch thuộc NHCSXH và đề nghị trích tài khoản tiền gửi của Bên vay tại các Tổ chức tín dụng khác để thu nợ đến hạn, quá hạn.

6. Được quyền yêu cầu Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài có nghĩa vụ: sử dụng vốn vay của Bên vay đúng mục đích; phối hp cùng NHCSXH nơi cho vay trong việc thu hồi nợ của Bên vay.

7. Khởi kiện, tố cáo khách hàng vi phạm Hợp đồng tín dụng hoặc Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài sử dụng vốn vay của người đi lao động không đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

8. Đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng mà Bên vay không trả được nợ và không được Bên cho vay xem xét gia hạn nợ, Bên cho vay có quyền xử lý tài sản bảo đảm vốn vay theo sự thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.

9. Các quy định khác nếu có.

Điều 8. Quyền và Nghĩa vụ của Bên vay

1. Thực hiện đúng nội dung đã thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng này, các quy định nghiệp vụ cho vay của NHCSXH và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan;

2. Được quyền yêu cầu Bên cho vay thực hiện đúng các điều khoản thỏa thuận;

3. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến vay vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;

4. Trả nợ gốc, lãi theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và các văn bản đã cam kết; được trả nợ gốc trước hạn;

5. Chịu sự kim tra, giám sát của Bên cho vay và các cơ quan có thm quyền trong sử dụng vốn vay và trả nợ;

6. Phải thông báo kịp thời cho Bên cho vay những thay đổi về nơi cư trú, địa chỉ liên lạc, số điện thoại và những thay đổi khác ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Bên vay;

7. Tạo điều kiện thuận lợi để NHCSXH kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay, tình hình tài sản bảo đảm tiền vay;

8. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thỏa thuận v việc trả nợ vay.

Điều 9. Cam kết chung

1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng tín dụng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các điều, khoản phải được sự thỏa thuận của hai bên bằng văn bản.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất giải quyết bằng thương lượng dựa trên nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi. Trường hợp không thương lượng được thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện theo pháp luật.

3. Hợp đồng này và các văn bản bổ sung Hợp đồng (nếu có) là một bộ phận thống nhất không thể tách rời nhau, các Bên phải có nghĩa vụ chấp hành.

4. Khi Bên vay trả hết nợ gốc và lãi và các chi phí phát sinh khác (nếu có) theo Hợp đồng này, thì Hợp đồng này hết hiệu lực thi hành.

5. Các nội dung không quy định tại Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo các văn bản hiện hành của Ngân hàng Chính sách xã hội.

Điều 10. Mt số thỏa thun khác

…………………………………………………………………………………………………………

Điều 11. Hợp đồng này được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản lưu tại Bên cho vay, 01 bản gửi Bên vay, 01 bản gửi Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

Hợp đồng tín dụng có hiệu lực kể từ ngày ký cho ti khi Bên vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ, bao gồm cả tiền gốc, lãi và các chi phí phát sinh khác (nếu có)./.

 

ĐẠI DIỆN BÊN CHO VAY
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN VAY
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC HỢP ĐNG TÍN DỤNG

(Kèm theo Hợp đng tín dụng s: ……………………………………../HĐ - TD ngày ……./……./…….)

1. PHẦN THEO DÕI CHO VAY- THU NỢ

Đơn vị: đồng

Ngày tháng năm

Diễn giải

Số tiền

Dư nợ

Chữ ký

Người vay

Kế toán

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. PHN THEO DÕI ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ NỢ, GIA HẠN NỢ

Đơn vị: đồng

Ngày, tháng, năm

Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ

Gia hạn nợ

Chữ ký Kế toán

Số tiền

Đến ngày, tháng, năm

Số tiền

Đến ngày, tháng, năm

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. PHN THEO DÕI NỢ QUÁ HẠN

Đơn vị: đng

Ngày tháng năm

Diễn giải

Số tiền chuyển nợ quá hạn

Dư nợ quá hạn

Chữ ký kế toán

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. XÁC ĐỊNH LẠI KỲ HẠN TRẢ NỢ CUỐI CÙNG (nếu có)

…………………………………………………………………………………………………………

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.22.68.228
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!