TIỆN ÍCH NÂNG CAO
Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Mẫu hợp đồng

Mẫu hợp đồng => HỢP ĐỒNG MUA BÁN BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM

Cập nhật: 18/07/2022

Tải về

Chỉnh sửa và tải về

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM

 

Hợp Đồng mua bán bê tông thương phẩm này (“Hợp Đồng”) được lập và có hiệu lực vào ngày ...... tháng ...... năm .........., bởi và giữa:

Bên A: ..................................................................................................................................

Địa chỉ:...................................................................................................................................

Người đại diện:........................................... - Chức Vụ: ........................................................

Điện thoại:..................................................

Mã số thuế:............................................................................................................................

Tài khoản:.................................................. - Tại: ..................................................................

(Sau đây gọi tắt là “Bên A” hay “Bên Mua”)

Bên B:...................................................................................................................................

Địa chỉ:...................................................................................................................................

Người đại diện:........................................... Chức Vụ: ..........................................................

Điện thoại:..................................................

Mã số thuế:............................................................................................................................

Tài khoản:.................................................. Tại: ...................................................................

(Sau đây gọi tắt là “Bên B” hay “Bên Bán”)

Hai bên thống nhất ký Hợp Đồng (như được định nghĩa tại Điều 1) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:

 

ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI

1. Trong Hợp Đồng này, các thuật ngữ dưới đây được định nghĩa như sau, trừ trường hợp có ngữ cảnh yêu cầu cách hiểu khác:

i.        Hợp Đồng có nghĩa là văn bản này và tất cả các phụ lục, văn bản đính kèm, kể cả các bản sửa đổi, bổ sung.

ii.      Chủ đầu tư: ...................................................................................................................

iii.   Đại diện Bên A: là người được Bên A chỉ định theo Hợp Đồng này hoặc theo chỉ định từng lần để điều hành công việc thay mặt cho Bên A.

iv.    Đại diện Bên B: là người được Bên B nêu rõ theo Hợp Đồng này hoặc theo chỉ định từng lần để đi hành công việc thay mặt cho Bên A.

v.      Dự án: là dự án …………………………………..

vi.    Chỉ dẫn kỹ thuật: là các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng đối với các công trình, hạng mục c dự án.

vii.  Ngày làm việc: Ngày làm việc có nghĩa là bất kỳ ngày nào không phải ngày thứ bảy, chủ nhật hoặc ngày lễ theo quy định pháp luật Việt Nam.

viii.                        Tuần: là khoảng thời gian 7 ngày liên tiếp.

ix.    Năm: là khoảng thời gian 12 tháng liên tiếp bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 đến hết ngày 31 tháng 12.

x.      Pháp luật: bao gồm tất cả các quy định trong hiến pháp , bộ luật, luật, pháp lệnh, nghị định, thông tư, quy định, quy chế, lệnh, phán quyết, tuyên bố, chỉ đạo và các văn bản khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và đang còn hiệu lực.

xi.    Cơ quan có thẩm quyền: nghĩa là bất kỳ cơ quan, tổ chức, ban ngành, văn phòng, chính phủ, tòa hoặc hội đồng trọng tài có thẩm quyền xét xử, sở giao dịch chứng khoán, trung tâm xử lý thanh toán hoặc bất kỳ cơ quan chức năng, cơ quan, tổ chức, ban ngành, văn phòng hoặc định chế nào khác.

2. Các nguyên tắc giải thích từ ngữ:

- Các tiêu đề (Chương, Mục, Điều) được đưa vào chỉ để thuận tiện cho việc theo dõi và không ảnh hưởng đến ý nghĩa, nội dung của Hợp Đồng này.

- Dẫn chiếu đến pháp luật hoặc một quy định của pháp luật bao gồm cả việc sửa đổi hoặc ban hành lại các quy định đó, quy định pháp luật thay thế quy định đó và quy chế hay văn bản pháp luật được ban hành theo quy định đó.

- Mọi từ và cụm từ được định nghĩa trong Hợp Đồng này cũng sẽ được hiểu, diễn giải và sử dụng tương tự, tương đương trong các Phụ Lục, và ngược lại, các từ, cụm từ được định nghĩa trong các Phụ Lục cũng được hiểu, diễn giải và sử dụng tương tự, tương đương trong Hợp Đồng này.

- Một tài liệu bao gồm cả bất kỳ sửa đổi hoặc thay thế nào của tài liệu đó;

- "Bao gồm" hoặc "chẳng hạn như" hoặc "ví dụ": khi giới thiệu một ví dụ, không giới hạn ý nghĩa của những từ mà ví dụ đó có liên quan hoặc các loại ví dụ tương tự;

 

ĐIỀU 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

1. Đối tượng Hợp Đồng

Bên B đồng ý bán, bên A đồng ý mua bê tông thương phẩm theo mác, chỉ tiêu kỹ thuật và các dịch vụ liên quan khác cho:

Công trình:............................................................................................................

Hạng mục:.............................................................................................................

Chủ thầu:...............................................................................................................

Địa chỉ:..................................................................................................................

STT

Quy Cách

Khối lượng

Đơn Giá

Thành Tiền

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

GTGT (10%)

 

 

Giá trị Hợp Đồng

 

 

Bằng chữ

 

- Giá trị Hợp Đồng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT);

- Giá trị Hợp Đồng trên chỉ là giá tạm tính, khối lượng và giá trị thanh toán thực tế sẽ được xác định theo từng kỳ thanh toán;

- Khối lượng thực tế làm căn cứ để thanh toán sẽ là khôí lượng được tính trên biên bản giao nhận tông thực tế tại công trình.

- Đơn giá trên đã bao gồm các loại phí sau đây:

      Chi phí vật liệu, phụ gia các loại để đảm bảo cung cấp bê tông đến công trường theo yêu cầu.

      Chi phí vận chuyển , chi phí nhiên liệu, phí bảo trì đường bộ …., nhằm đảm bảo cung cấp tông đến công trường (không bao gồm chi phí làm đường tạm trong công trường để xe bê tông và các thiết bị của Bên B tiếp cận và thực hiện đổ bê tông);

      Chi phí quản lý của Bên B, tiền điện, nước, điện thoại và chi phí bảo hiểm;

      Các chi phí thí nghiệm theo thoả thuận;

      Các chi phí liên quan khác.

- Trong trường hợp Bên A có nhu cầu cung cấp các loại bê tông có quy cách kỹ thuật khác so với chủng loại bê tông đã nêu, Bên B sẽ cung ứng theo yêu cầu sau khi các Bên đã thống nhất về giá cả và các vấn đề liên quan khác nếu có và phải được thể hiện bằng phụ lục Hợp Đồng bằng văn bản.

2. Tiêu chuẩn bê tông

STT

Quy cách

Yêu cầu

Ghi chú

1         

Tuổi nén bê tông

Cường độ bê tông theo yêu cầu đạt được sau 28 ngày kể từ ngày bơm vào công trình

 

2         

Nhiệt độ bê tông khi đổ

Tối đa là 30 độ và được duy trì trong tối thiểu 45 phút

 

3         

Mẫu nén

Mẫu lập phương, kích thước: 15x15x15 cm

 

4         

Quy chuẩn, tiêu chuẩn

 

 

5         

Chủng loại, tiêu chuẩn vật liệu và nguồn cung cấp

Xi măng: ……………………

Cát: ……………………………

Đá …………………………….

Chất phụ gia: ………………….

 

3. Các dịch vụ cộng thêm (nếu có)Dịch vụ bơm bê tông

- Trong trường hợp Bên B đã lắp đặt xong hệ thống bơm mà công tác đổ bê tông bị huỷ do lỗi cố ý của Bên A thì Bên A phải chịu chi phí dịch vụ bơm theo đơn giá quy định trong Hợp Đồng này.

- Đơn giá dịch vụ bơm bê tông theo Hợp Đồng này là đơn giá áp dụng đối với bê tông do Bên B cung cấp. Trường hợp đối với bê tông do đơn vị thứ ba cung cấp, giá dịch vụ bơm được quyết định trên cơ sở bàn bạc, thống nhất giữa Bên A và Bên B.

4. Giá trị Hợp Đồng

- Giá trị Hợp Đồng được tính toán dựa trên khối lượng bê tông theo yêu cầu thực tế công trình. Giá trị của Hợp Đồng được xác định chính thức dựa trên khối lượng bê tông được hai bên ký nhận trong các biên bản xác nhận khối lượng có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của các Bên.

Các biên bản xác nhận khối lượng này là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng này.

- Đơn giá trên được tính tại thời điểm ký Hợp Đồng. Trong quá trình thực hiện nếu có sự biến độ về giá cả (tăng hoặc giảm), theo đề nghị của một Bên, Các Bên có thể tiến hành thoả thuận và ghi nhận những thay đổi bằng các phụ lục Hợp Đồng nếu Các Bên đạt được thống nhất.

 

ĐIỀU 3. THANH TOÁN

1. Tạm ứng Hợp Đồng

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Hợp Đồng này được ký kết, Bên B có nghĩa vụ xuất trình cho Bên A bản gốc chứng thư bảo lãnh tạm ứng do một ngân hàng đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam với thông tin cụ thể như sau:

      Giá trị bảo lãnh: ……% giá trị Hợp Đồng (chưa tính thuế GTGT)

      Hình thức bảo lãnh: bảo lãnh vô điều kiện, không huỷ ngang

      Nội dung: theo mẫu của Bên A hoặc được Bên A chấp thuận trước khi phát hành;

      Thời gian hiệu lực: từ thời điểm phát hành đến thời điểm Bên A xác nhận đã thu hồi hoàn toàn ti

      tạm ứng và ban hành văn bản chứng nhận đã hoàn tất việc thu hồi tiền tạm ứng.

Trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được chứng thư bảo lãnh và đề nghị thanh toán tiền tạm ứng

Bên B cung cấp, Bên A thực hiện tạm ứng cho Bên B số tiền tương ứng với giá trị của chứng thư bảo lãnh.

2. Thanh toán

Hàng tháng, từ ngày 25 đến ngày cuối cùng mỗi tháng hoặc khi luỹ kế khối lượng bê tông cung cấp ≥ 1000m3, hai bên tiến hành tổng hợp khối lượng bê tông giao nhận thực tế căn cứ theo phiếu giao nhận bê tông chi từng đợt, dịch vụ bơm bê tông và các dịch vụ cộng thêm khác để lập bảng xác nhận khối lượng thực hiện. Việc thống kê, đối chiếu, kiểm tra và xác nhận giá trị sẽ được thực hiện trong vòng 05 (năm) ngày là việc kể từ ngày bắt đầu.

Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 100% giá trị khối lượng thực hiện sau khi trừ đi các khoản tạm ứng, các khoản khấu trừ và các nghĩa vụ tài chính khác của Bên B đối với Bên A (nếu có). Việc thanh toán được thực hiện trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày hai bên ký xác nhận bảng giá trị khối lượng và Bên B cung cấp đầy đủ bộ hồ sơ thanh toán, bao gồm:

      Các chứng từ, biên bản giao nhận hàng hoá được ký kết với các bên;

      Bảng thống kê khối lượng bê tông và các dịch vụ kèm theo;

      Bảng tính giá trị thanh toán hàng tháng;

      Công văn đề nghị thanh toán;

      Bảng đối chiếu công nợ

      Hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT)

      Các hồ sơ chất lượng của bê tông, các vật liệu sản xuất bê tông do Bên B cung cấp theo quy định của Hợp Đồng này (không bao gồm kết quả nén 28 ngày).

      Việc cung cấp bê tông đã hoàn tất;

      Bên A đã thực hiện nghiệm thu việc thực hiện Hợp Đồng theo quy định của Hợp Đồng này.

3. Phương thức thanh toán:

Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B được đề tại phần thông tin Giao kết Hợp Đồng.

 

ĐIỀU 4. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG

1. Lấy mẫu

- Bê tông được lấy mẫu theo chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt và được chứng kiến bởi Chủ đầu tư, tư vấn giám sát, Bên B và Bên A. Mỗi mẫu được gắn một tem do Bên B cấp, nội dung tem bao gồm các thông tin như: tên công trình, hạng mục công trình, mã hạng mục công trình, thời điểm lấy mẫu, loại bê tông, độ sụt và chữ ký của các Bên và Chủ đầu tư.

- Đối với bê tông có sử dụng R7: nếu kết quả mẫu thử bê tông vào ngày tuổi thứ 7 không đạt yêu cầu cường độ thì sẽ được tiến hành vào ngày tuổi thứ 14 và ngày tuổi thứ 28 nhằm xác định cường độ cuối cùng của bê tông.

- Trường hợp bê tông không đạt yêu cầu về cường độ vào ngày tuổi thứ 28, hai bên sẽ tiến hành kiểm cường độ của mẫu lưu và trực tiếp trên cấu kiện (nếu cường độ của mẫu lưu không đạt). Công tác kiểm tra này phải được hai bên bàn bạc thống nhất cách xử lý cung như phải được Chủ đầu tư và Bên A chấp thuận. Bên B chịu mọi chi phí và trách nhiệm liên quan đến việc nén mẫu không đạt này.

- Nếu cấu kiện kém chất lượng (do cường độ không đạt) thì Bên B sẽ chịu trách nhiệm khắc phục. Trong trường hợp buộc phải tháo dỡ thì Bên B sẽ chịu mọi chi phí liên quan đến việc tháo dỡ bê tông cốt thép của cấu kiện này cũng như chi phí lắp đặt cốt thép, ván khuôn, bê tông để có thể nghiệm thu đổ bê tông lại. Ngoài ra Bên B phải chịu trách nhiệm và chi phí sửa chữa các cấu kiện của công trình trực tiếp bị ảnh hưởng do việc phá dỡ và dọn vệ sinh sạch sẽ nơi phá dỡ cấu kiện này.

2 Kiểm tra chất lượng bê tông:

− Bên B có trách nhiệm thực hiện công tác thí nghiệm cường độ nén và các thí nghiệm khác (nếu có) của bê tông theo chỉ dẫn kỹ thuật của dự án. Bên B chịu toàn bộ chi phí nén mẫu bê tông tại một phòng thí nghiệm độc lập có chức năng đã được các bên chấp thuận.

− Kết quả thí nghiệm bê tông chính thức phải được bên B chuyển đến cho bên A trong vòng 5 ngày kể từ ngày có kết quả thí nghiệm chính thức từ phòng thí nghiệm hiện trường.

− Mọi bất đồng về chất lượng bê tông mà hai bên không tự giải quyết được thì kết quả giám định do một đơn vị thứ ba (có đủ chức năng, thẩm quyền) thực hiện sẽ là cơ sở để giải quyết bất đồng. Kết quả giám định của cơ quan này là cơ sở cuối cùng buộc các bên phải chấp nhận. Chi phí phát sinh của việc giám định này do bên vi phạm chịu trách nhiệm thanh toán.

 

ĐIỀU 5. NGHIỆM THU – XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THANH TOÁN

1. Bên A chỉ thực hiện nghiệm thu hàng hoá khi thoả mãn đầy đủ các điều kiện sau đây:

      Bê tông được đưa đến công trường có đầy đủ hồ sơ quy định

      Việc cung cấp bê tông đã hoàn tất theo thoả thuận trong Hợp Đồng này;

      Kết quả nén mẫu bê tông đạt yêu cầu;

2. Xác định khối lượng thanh toán

Khối lượng bê tông Bên A thực hiện thanh toán cho Bên B là khối lượng theo phiếu giao nhận thực tế công trình giữa Bên A và Bên B. Trong trường hợp Các Bên có bất đồng về khối lượng bê tông cung cấp, Bên A sẽ thông báo cho Bên B trong vòng 07 ngày làm việc sau khi giao hàng và cùng Bên B đo đạc, kiểm tra lại kích thước hình học thực tế của khối đó. Khối lượng bê tông sau khi hai bên kiểm tra thống nhất sẽ được dùng làm cơ sở để thanh toán.

3. Các trường hợp do lỗi của Bên B và không được tính vào khối lượng bê tông được thanh toán:

- Bê tông bị chậm trễ trong quá trình vận chuyển dẫn đến quá thời gian cho phép, không đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo thoả thuận;

- Không đảm bảo chất lượng bê tông theo thoả thuận và yêu cầu dự án;

- Bê tông không đảm bảo độ sụt, không được sự chấp thuận, đồng ý của chủ đầu tư và tư vấn giám sát.

 

ĐIỀU 6. GIAO NHẬN

1. Địa điểm giao nhận hàng:

Trước thời điểm giao hàng, Bên A có trách nhiệm thông báo trước cho Bên B ít nhất 12h giờ trước thời điểm giao và bơm bê tông lên công trình.

2. Thời điểm giao hàng:

Bên A phải thông báo cho Bên B lịch cung cấp bê tông hàng tuần và sẽ xác nhận lịch cung cấp chính xác trước ít nhất 24 giờ cho Bên B với những thông tin cụ thể như sau:

      Tổng khối lượng ước tính, độ sụt, Mac bê tông;

      Thời gian cung cấp bê tông

Trường hợp yêu cầu thực hiện vào buổi tối thì phải thông báo cho Bên B trước ít nhất 20 giờ.

Trường hợp đơn hàng đã được xác nhận giữa hai bên và Bên A muốn huỷ đơn hàng thì phải thông báo cho Bên B trước ít nhất 02 giờ.

Bên B phải bảo đảm xe bồn chở bê tông của Bên B phải được vận chuyển đến công trường trong vòng 45 phút kể từ lúc xe rời trạm sản xuất.

3. Tại thời điểm giao hàng, Bên B phải có nghĩa vụ chuẩn bị đầy đủ số lượng bê tông với chất lượng, địa điểm, quy cách như thoả thuận và các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến lô hàng cũng như đội ngũ nhân sự sẵn sàng thực hiện các thao tác lắp đặt, bơm bê tông, dọn vệ sinh và nghiệm thu như thoả thuận của Các Bên nhằm không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của Bên A và tiến độ của dự án và/hoặc hạng mục công trình liên quan.

4. Kiểm tra, bàn giao

- Bên A, đại diện Chủ thầu, đại diện Tư vấn giám sát được quyền tổ chức việc lấy mẫu bê tông, kiểm tra chất lượng, số lượng và quá trình thực hiện bơm bê tông vào công trình. Bên B có nghĩa vụ tạo điều kiện thuận lợi cho Bên A trong quá trình thực hiện kiểm tra. Hai Bên cùng nhau lập biên bản kiểm tra, biên bản xác nhận số lượng, ghi nhận về quá trình thực hiện đổ bê tông và các vấn đề phát sinh. Biên bản phải có đầy đủ chữ ký của đại diện Bên A, đại diện Bên B, đại diện Chủ đầu tư và đại diện Tư vấn giám sát.

- Trong trường hợp Bên A phát hiện ra hàng hoá bị lỗi hoặc thiếu, không đảm bảo chất lượng, Bên A có quyền từ chối nhận hàng.

- Trong trường hợp sau khi thực hiện thông báo cho Bên B trong vòng ……. ngày kể từ ngày phát hiện lỗi. Bên B phải có nghĩa vụ chịu toàn bộ chi phí liên quan đến việc phá dỡ khôi phục hiện trạng, thu hồi, xử lý bê tông bị lỗi.

5. Trong trường hợp tại thời điểm giao hàng, lắp ráp, lắp đặt (nếu có), Bên B không giao hàng, không chuẩn bị sẵn sàng hàng hoá như thoả thuận, hoặc hàng hoá bị lỗi, không đảm bảo chất lượng, thiếu hụt mà bàn giao hàng hoá và bơm bê tông vào công trình, Bên A phần hoặc toàn bộ, không chuẩn bị nhân sự đầy đủ và sẵn sàng để thực hiện việc lắp ráp, lắp đặt (nếu có), Bên A có quyền áp dụng một, một số hoặc toàn bộ các phương án sau:

- Từ chối nhận hàng và yêu cầu Bên B áp dụng các biện pháp khắc phục ngay lập tức;

- Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng;

- Mua hàng hoá của đơn vị khác để thay thế để kịp thời xử lý tình huống. Bên B có nghĩa vụ hoàn số tiền chênh lệch mà Bên B phải chịu do hành vi vi phạm của Bên B;

- Yêu cầu Bên B bồi thường những thiệt hại do Bên B phải gánh chịu do hành vi vi phạm của Bên B (bao gồm cả các thiệt hại do Bên A phải chịu phạt vi phạm, bồi thường cho các bên thứ ba do hạng mục công trình liên quan bị chậm trễ);

- Bên B chịu một khoản phạt vi phạm theo quy định tại Hợp Đồng này.

 

ĐIỀU 7. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

- Sự kiện Bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

- Sự kiện Bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện: thiên tai như mưa, lũ, hỏa hoạn, bão, sóng thần, núi lửa phun trào....; hiện tượng xã hội như chiến tranh, đảo chính, đình công, cấm vận, hạn chế nhập khẩu, cấm nhập khẩu, đột ngột khan hiếm nguồn hàng, thay đổi chính sách của Chính phủ….

- Bên vi phạm sẽ được miễn trừ các trách nhiệm theo Hợp đồng này với lý do vì Sự kiện Bất khả kháng nếu đáp ứng đủ các điều kiện: (i) Vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng, không tuân thủ các cam kết và gây thiệt hại cho Bên còn lại trong điều kiện Sự kiện Bất khả kháng theo định nghĩa tại Khoản này; và (ii) Bên vi phạm thực hiện nghĩa vụ Thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại trong vòng bảy (07) ngày kể từ khi xảy ra hoặc biết được Sự kiện Bất khả kháng.

 

 

ĐIỀU 8. TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN

1. Trách nhiệm của Bên A:

- Chịu trách nhiệm bảo dưỡng bê tông sau khi thi công;

- Thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Hợp Đồng này;

- Lắp đặt các thiết bị phục vụ đảm bảo trật tự an toàn và vệ sinh môi trường, vệ sinh đường trước cổng công trường trong và sau khi đổ bê tông;

- Chuẩn bị mặt bằng, đường đi lại trong công trường đảm bảo cho xe chuyên chở bê tông hoạt động tốt;

- Cử cán bộ theo dõi, giám sát chất lượng công trình, nghiệm thu khối lượng công việc để làm căn cứ quyết toán sau này;

- Phối hợp cùng Bên B giải quyết các vướng mắc phát sinh trong phạm vi công trường thi công;

- Tạo các điều kiện thuận lợi (trong phạm vi khả năng của Bên A) trong suốt quá trình thực hiện Hợp Đồng để Bên B hoàn thành nhiệm vụ;

- Các nghĩa vụ khác theo Hợp Đồng này và quy định pháp luật.

2. Trách nhiệm của Bên B

- Cam kết cung cấp bê tông đúng thoả thuận giữa các bên và các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan nhà nước ban hành;

- Đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật trong việc cung cấp bê tông cho các hạng mục công trình của Bên A;

- Cung cấp kịp thời các tài liệu liên quan (như kết quả thí nghiệm cường độ và kết quả thí nghiệm nguồn vật liệu theo dự án. Thời gian Bên B bàn giao kết quả thí nghiệm cho Bên A tính từ nguồn cung cấp bê tông là:

      §Thí nghiệm cường độ nén R7: trong vòng 18 ngày

      §Thí nghiệm cường độ nén R28: trong vòng 38 ngày

- Vận chuyển mẫu tới phòng thí nghiệm hiện trường của dự án, mẫu bê tông tại hiện trường phải chữ ký đầy đủ của đại diện các bên liên quan, cung cấp giấy kết quả thí nghiệm nén mẫu bê tông do phòng thí nghiệm hiện trường của dự án phát hành.

- Xác nhận thời điểm cung cấp bê tông trước ít nhất 12 tiếng cho Bên A;

- Đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật trong việc cấp bê tông và bơm bê tông cho các hạng mục công trình của Bên A;

- Chấp hành nghiêm túc nội quy công trường của Bên A;

- Tuân thủ sự hướng dẫn của Bên A trong quá trình cung cấp và bơm bê tông vào công trình;

- Cử nhân viên, công nhân đầy đủ về số lượng và chuyên môn có mặt tại công trường trong suốt thời gian thi công;

- Tự chịu trách nhiệm về an toàn lao động đối với nhân viên của đơn vị mình trong suốt quá trình thi công;

- Thông báo về tất cả các vấn đề liên quan trong quá trình thực hiện Hợp Đồng cho Bên A để phương án xử lý kịp thời;

- Nếu chất lượng bê tông không đạt tiêu chuẩn như thoả thuận hoặc theo quy định pháp luật thì bên B sẽ chịu mọi chi phí phá dỡ cũng như làm mới lại cấu kiện (gồm sắt thép + nhân công + máy móc thi công + các chi phí khác có liên quan);

- Bên A chịu trách nhiệm khắc phục các thiệt hại đối với bên thứ ba do lỗi của Bên A trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này.

- Lập các biện pháp, phương án lắp dựng, tháo dỡ đường ống bơm bê tông và các quy trình cung cấp bê tông trình Bên A, Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát phê duyệt.

- Bên B có trách nhiệm mua toàn bộ bảo hiểm cho toàn bộ các thiết bị, phương tiện và tất cả các công nhân viên của Bên B tham gia vào quá trình thực hiện Hợp Đồng này và mua bảo hiểm trách nhiệm đối với bên thứ ba theo quy định của Hợp Đồng này và quy định pháp luật.

- Các nghĩa vụ khác theo Hợp Đồng này và quy định pháp luật.

 

ĐIỀU 9. THÔNG BÁO VÀ LIÊN HỆ CÔNG TÁC

1. Thông báo

Mọi thông báo, yêu cầu hoặc thư từ liên lạc được đưa ra hoặc thực hiện theo Hợp Đồng này phải bằng văn bản và được giao trực tiếp hoặc được gửi qua đường bưu điện có báo phát hoặc bằng email gửi tới người nhận xác định theo địa chỉ của mỗi Bên được nêu ở phần đầu của Hợp Đồng này hoặc gửi tới địa chỉ theo thông báo hợp lệ của mỗi bên cho bên kia tại từng thời điểm. Một thông báo hoặc trao đổi được coi là đã được gửi và đã được nhận hợp lệ:

      Nếu được giao trực tiếp, vào ngày đã giao; hoặc

      Nếu được gửi bằng bưu điện, vào ngày làm việc thứ năm sau ngày gửi; hoặc

      Nếu được gửi bằng email, vào ngày gửi.

2. Liên hệ công tác

Đại diện của Bên A:

1. Ông/Bà........................................................................................................................

Chức vụ/công việc: .........................................................................................................

CCCD/CMND/Passport số : ………… Điện thoại: ……………Email: ……………

2. Ông/Bà........................................................................................................................

Chức vụ/công việc: ……………………………………………………………………………

CCCD/CMND/Passport số : ………… Điện thoại: ……………Email: ……………….

Đại diện Bên B:

1. Ông/Bà........................................................................................................................

Công việc:........................................................................................................................

CCCD/CMND/Passport số : ………… Điện thoại: ……………Email: ……………….

2. Ông/Bà........................................................................................................................

Công việc:........................................................................................................................

CCCD/CMND/Passport số : ………… Điện thoại: ……………Email: ……………….

Một bên có thể thay đổi người do mình chỉ định bằng việc thông báo trước cho bên kia.

 

 

 

ĐIỀU 10. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VÀ PHẠT VI PHẠM

1. Các Bên cam kết tuân thủ nghiêm túc các cam kết, thoả thuận trong Hợp Đồng này. Nếu bất kỳ bên nào không thực hiện/thực hiện không đúng nghĩa vụ của mình dẫn đến việc gây ra thiệt hại thực tế cho bên còn lại, thì Bên vi phạm phải chịu bồi thường toàn bộ giá trị thiệt hại đó cho bên bị thiệt hại.

2. Bên cạnh nghĩa vụ bồi thường thiệt hại, Bên B chịu trách nhiệm nộp một khoản phạt vi phạm tưóc đương 8% giá trị Hợp Đồng trong trường hợp Bên B có những hành vi vi phạm sau đây:

      Không đảm bảo cung cấp bê tông đúng thời hạn và đủ số lượng như yêu cầu của Bên A;

      Bê tông không đảm bảo chất lượng do lỗi của Bên B;

      Không cung cấp đủ giấy tờ hồ sơ liên quan đến hàng hoá.

3. Bên A có quyền chủ động khấu trừ số tiền bồi thường, phạt vi phạm và các nghĩa vụ tài chính khác của Bên B đối với Bên A vào các khoản thanh toán mà Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B.

4. Ngoài việc bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm, Bên B vẫn có nghĩa vụ bằng chi phí của mình khắc phục các hậu quả phát sinh đối các Bên thứ ba và tiếp tục thực hiện hơp đồng.

 

ĐIỀU 11. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP:

Trong trường hợp tranh chấp của Các Bên không thể giải quyết được sau 30 (ba mươi) ngày thì Các Bên thống nhất sẽ giải quyết tranh chấp tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này. Số lượng Trọng tài viên là 01 (một). Chi phí để giải quyết tranh chấp (Bao gồm phí trọng tài, phí Luật sư, phí chuyên gia) sẽ do bên thua kiện chịu.

 

ĐIỀU 12. BẢO MẬT THÔNG TIN

Thông tin bảo mật được giới hạn ở các thông tin được đánh dấu rõ ràng là bảo mật hoặc được tiết lộ bằng miệng được coi là bảo mật khi được tiết lộ và tóm tắt và được xác định là bảo mật trong một văn bản gửi cho ........... trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày tiết lộ. ........... bảo đảm rằng trong thời hạn của Hợp Đồng này và trong 03 (ba) năm sau đó, ........... sẽ sử dụng dịch vụ quan tâm hợp lý để ngăn chặn việc sử dụng trái phép hoặc phổ biến thông tin bảo mật của KHÁCH HÀNG. Thông tin bảo mật không bao gồm thông tin:

      Đã biết trước khi KHÁCH HÀNG tiết lộ nó; hoặc

      Là hoặc trở thành kiến thức chung phổ biến không có lỗi của Bên nào; hoặc

      Có được thông tin từ nguồn khác ngoài KHÁCH HÀNG không có nghĩa vụ bảo mật cho KHÁCH HÀNG, hoặc

      Được phát triển một cách độc lập.

 

ĐIỀU 13. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1.             Hợp Đồng này là toàn bộ thỏa thuận của Các Bên liên quan đến vấn đề được đề cập trong Hợp đồng và thay thế mọi hiểu biết, thỏa thuận trước đó dù bằng văn bản hay bằng miệng của Các Bên.

2.             Các Bên cam kết có đủ điều kiện, khả năng theo pháp luật để ký và thực hiện Hợp Đồng này và sẽ tự chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bên khác về hành vi của mình.

3.             Các Bên cam kết nỗ lực bằng khả năng cao nhất để thực hiện Hợp đồng và hợp tác để thực hiện những sửa đổi, bổ sung thay thế với Hợp Đồng cũng như hợp tác để giải quyết những khó khăn nhằm thực hiện Hợp Đồng.

4.             Không bên nào được chuyển giao Hợp Đồng này khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản của bên kia.

5.             Luật áp dụng: Pháp luật Việt Nam sẽ áp dụng cho Hợp Đồng này.

6.             Mọi bổ sung, sửa đổi điều khoản nào trong Hợp đồng này đều phải được Các Bên thỏa thuận bằng văn bản và là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng này.

7.             Nếu bất kì quy định nào của Hợp đồng này trở nên vô hiệu, trái luật hoặc không có khả năng thi hành, thì những điều khoản vô hiệu, trái luật hoặc không có khả năng thi hành đó sẽ không ảnh hưởng đến các điều khoản còn lại của Hợp đồng này. Các Bên sẽ thỏa thuận một cách thiện chí nhằm thay thế các điều khoản bị vô hiệu bằng các điều khoản thay thế có hiệu lực mà sẽ được coi là bắt buộc và có thể thực thi và sẽ phản ánh ý định ban đầu của Các Bên.

8.             Trừ trường hợp trong Hợp đồng đã có chế tài tương ứng cho hành vi vi phạm, Bên vi phạm sẽ trả ...... (Mười triệu đồng) cho Bên còn lại cho những hành vi vi phạm chưa có chế tài tương ứng như là một khoản tiền phạt cho hành vi vi phạm của mình.

9.             Hợp Đồng này được lập thành 02 (hai) bản gốc bằng Tiếng Việt. Mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

10.         Hợp Đồng có hiệu lực kể từ ngày bên sau cùng ký vào Hợp Đồng.

11.         Để làm bằng chứng, Các Bên thông qua đại diện của mình cùng ký tên và đóng dấu dưới đây:

 

Đại diện bên mua                                              Đại diện bên bán

(ký, đóng dấu)                                                   (ký, đóng dấu)

 

 

 

 

(Hợp đồng này chỉ mang tính chất tham khảo)

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.112.208
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!