PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 10396 thuật ngữ
Pin lithium thứ cấp

Là pin lithium kết hợp của một hoặc nhiều tế bào lithium thứ cấp và sẵn sàng trong việc sử dụng, là sản phẩm đã được đóng gói, bố trí đầu cuối và có thể có các thiết bị điều khiển điện tử.

Điện áp cuối (pin lithium cho thiết bị cầm tay)

Là điện áp chỉ điểm dừng của quá trình phóng điện trong quá trình kiểm tra thời gian phóng điện của tế bào hoặc pin.

Điện áp danh định (pin lithium cho thiết bị cầm tay)

Là điện áp được sử dụng ghi trên nhãn mác của pin.

Diện tích sử dụng đất, mặt nước có thời hạn của dự án điện mặt trời nối lưới

Là tổng diện tích để thực hiện xây dựng các công trình (gồm công trình nhà máy điện, trạm biến áp, không bao gồm đường dây truyền tải điện và đường vào nhà máy điện).

Thiết bị thu truyền hình độ nét tiêu chuẩn
Tiếng Anh: SDTV level receiver

Là thiết bị thu chỉ hỗ trợ thu tín hiệu có độ phân giải tiêu chuẩn (SDTV) để hiển thị trên màn hình với độ phân giải nguyên gốc, không hỗ trợ độ phân giải cao (HDTV).

Thiết bị thu truyền hình độ phân giải cao
Tiếng Anh: HDTV level receiver

Là thiết bị thu hỗ trợ thu tín hiệu có độ phân giải cao (HDTV) và độ phân giải tiêu chuẩn (SDTV) để hiển thị trên màn hình với độ phân giải nguyên gốc.

Bộ STB
Tiếng Anh: Set-Top-Box

Là thiết bị đầu cuối người dùng không có màn hình hiển thị, đầu ra của dịch vụ được giải mã đưa đến màn hình bên ngoài thông qua giao diện âm thanh và hình ảnh.

Thiết bị thu tích hợp trong máy thu hình
Tiếng Anh: iDTV (integrated Digital Television)

Là thiết bị đầu cuối người dùng có màn hình hiển thị, cổng kết nối đầu vào tần số vô tuyến có giao diện kiểu giắc cái trở kháng 75 Ohm, đầu ra dịch vụ được giải mã đưa đến màn hình hiển thị của thiết bị.

Độ nứt nẻ của đá khối

Là mức độ phát triển các khe nứt tự nhiên trong đá tạo thành các hệ thống khe nứt có thế nằm tương tự nhau, làm giảm độ nguyên khối của đá.

Đá khối

Là đá tự nhiên bao gồm đá magma, đá trầm tích, đá biến chất ở dạng khối liền, không bị nứt nẻ.

Dịch vụ trình bày dữ liệu địa lý

Là các thao tác trình bày cụ thể đối với dữ liệu địa lý.

Thao tác trình bày dữ liệu địa lý

Là cách thức được áp dụng để xử lý việc trình bày dữ liệu địa lý cho một trường hợp cụ thể.

Chỉ thị trình bày (trong chuẩn thông tin địa lý cơ sở)

Là một tập hợp các thao tác trình bày cần thiết phù hợp với mỗi quy tắc trình bày cụ thể.

Lược đồ trình bày dữ liệu địa lý

Là lược đồ mô tả cách thức thể hiện dữ liệu địa lý dưới dạng đồ họa.

Hệ quy chiếu thời gian

Là hệ quy chiếu mà dựa vào đó thời gian được đo lường.

Hệ quy chiếu tọa độ

Là hệ toạ độ có quan hệ với một đối tượng (thường là Trái đất) thông qua bộ tham số định nghĩa vị trí điểm gốc, tỷ lệ và hướng của hệ toạ độ (bộ tham số này được gọi là datum).

Hệ thống tham số gốc (trong chuẩn thông tin địa lý cơ sở)

Là một tập hợp các tham số cơ bản được sử dụng làm cơ sở để tính toán các tham số khác.

Siêu mô hình (trong chuẩn thông tin địa lý cơ sở)

Là mô hình định nghĩa ngôn ngữ dùng để mô tả các mô hình khác.

Mô hình khái niệm (trong chuẩn thông tin địa lý cơ sở)

Là mô hình được sử dụng để định nghĩa các khái niệm trong thế giới, bao gồm cả thế giới thực và thế giới trừu tượng.

Lược đồ ứng dụng ngôn ngữ đánh dấu địa lý mở rộng (Lược đồ ứng dụng GML)

Là lược đồ khái niệm cho dữ liệu địa lý theo yêu cầu của một hoặc một số ứng dụng cụ thể.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.189.194.225
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!